ページの先頭です

共通メニューなどをスキップして本文へ

Thông tin về việc sinh đẻ(出産に関する情報)

[2010年2月1日]

ID:7825

ソーシャルサイトへのリンクは別ウィンドウで開きます

Cấp phát sổ tay sức khỏe mẹ con và trao đổi nói chuyện(母子健康手帳の交付と面談)

Đây là cuốn sổ ghi lại tình trạng thể chất của mẹ trong suốt quá trình từ khi mang thai và sinh con, cũng như tình trạng của bé khi sinh ra và quá trình phát triển sau này v.v… Được cấp phát miển phí. Tất cả những người đã khai báo có thai đều được trao đổi nói chuyện tại trung tâm y tế (cần đặt lịch trước). Sau buổi trao đổi nói chuyện, sẽ được hướng dẫn về việc nhận “quà tặng hỗ trợ người sắp làm mẹ (tiền trợ cấp 50.000 yên)”
Sổ tay sức khỏe mẹ con ngoài bản tiếng Nhật còn có bản tiếng Trung Quốc, bản tiếng Việt Nam, bản tiếng Anh, bản tiếng Indonesia, bản tiếng Hàn Quốc・tiếng Triều tiên, bản tiếng Bồ Đào Nha, bản tiếng Tây Ban Nha, bản tiếng Thái, bản tiếng Tagalog, bản tiếng Nepal.
Về việc cấp phát sổ tay, xin liên lạc số điện thoại bên dưới


(日本語訳)
 妊娠期からの母と子の健康を記録するもので、予防接種や健診などに必要です。妊娠したら必ず交付を受けましょう。無料で配布します。妊娠届を出された方全員に保健センターで面談(予約制)をしています。面談後に「もうすぐママ応援ギフト(5万円の給付金)」の案内をします。
 母子健康手帳は、日本語版のほか、中国語版、ベトナム語版、英語版、インドネシア語版、韓国・朝鮮語版、ポルトガル語版、スペイン語版、タイ語版、タガログ語、ネパール語版があります。
 手帳の交付については、下記までお問い合せください。

Nơi liên lạc(お問合せ)

Trung tâm y tế(保健センター)  TEL 072-993-8600

Quà hỗ trợ sắp làm mẹ・quà hỗ trợ bé (もうすぐママ応援ギフト・すくすく赤ちゃん応援ギフト)

Từ ngày 1 tháng 2 năm 2023, đối với những người mang thai hoặc đã sinh con, sẽ được hỗ trợ "tư vấn đi kèm" thông qua các buổi trao đổi nói chuyện với y tá sức khỏe cộng đồng, nữ hộ sinh, v.v… trong suốt quá trình mang thai và sinh con, cũng như "hỗ trợ tài chính” tương đương 50.000 yên. Nếu là người chuyển địa chỉ đến và  chưa đăng ký tại thành phố trước khi chuyển đến, hãy liên hệ với trung tâm y tế.
(日本語訳) 令和5年2月1日より、妊娠・出産した人を対象に、妊娠期と出産時に保健師・助産師などによる面談を通じた「伴走型相談」支援と、5万円相当の「経済的支援」をしています。転入者で、転入前の市町村で申請がお済みでない方は、保健センターまでお問い合わせください。

Chẩn đoán sức khỏe sản phụ(妊婦健康診査)

Trong thời gian mang thai, có thể được chẩn đoán sức khỏe định kỳ. Nhờ được cấp thẻ khám bệnh cùng lúc với sổ tay sức khỏe mẹ con nên sản phụ có thể được khám bệnh tại các cơ quan y tế được chỉ định trong phủ (Osaka).

(日本語訳)
 妊娠期間中、定期的に健康診査が受けられます。母子健康手帳と同時交付する受診券により、府内の委託医療機関で受けることができます。

Nơi liên lạc(お問合せ)

Trung tâm y tế(保健センター)  TEL 072-993-8600

Khám sức khỏe sản phụ(産婦健康診査)

Gồm 2 lần vào 2 tuần sau khi sinh và 1 tháng sau khi sinh, bạn có thể nhận được tại các cơ sở y tế  ủy thác của phủ.
(日本語訳)
産後2週間と産後1か月前後の計2回、府内の委託医療機関で受けることができます。

Nơi liên lạc(お問合せ)

Trung tâm y tế(保健センター)  TEL 072-993-8600

Kiểm tra thính giác của trẻ sơ sinh (新生児聴覚検査)

Sau khi sinh con, có thể được kiểm tra tại cơ sở y tế được ủy thác của tỉnh trong thời gian nằm viện.

(日本語訳)
 出産後、入院中に府内の委託医療機関で受けることができます。

Nơi liên lạc(お問合せ)

Trung tâm y tế(保健センター)  TEL 072-993-8600

Công việc chăm sóc sau sinh(産後ケア事業)

Trẻ sơ sinh dưới 6 tháng tuổi và mẹ của chúng mà không có nghi ngờ về các bệnh truyền nhiễm và không cần nhập viện hoặc điều trị và đối với những bà mẹ không nhận được sự giúp đỡ đầy đủ trong các công việc nhà và nuôi dưỡng trẻ em từ gia đình,có thể được tiếp nhận Chăm sóc tinh thần và thể chất tại các cơ sở chăm sóc sau sinh của mẹ và con. Cần phải làm thủ tục đăng kí trước. (có kiểm tra)


(日本語訳)
生後6か月児未満の乳児とその母親で、感染症の疑いや入院・治療の必要がなく、家族などから家事・育児などの十分な援助が受けられず体調や育児に不安のある人を対象に、母子同室の産後ケア施設で心身のケアや育児のサポートを受けることができます。事前申し込みが必要。(審査あり)

Nơi liên lạc(お問合せ)

Trung tâm y tế(保健センター)  TEL 072-993-8600

ご意見をお聞かせください

  • このページは役に立ちましたか?

  • このページは見つけやすかったですか?