ページの先頭です

共通メニューなどをスキップして本文へ

Thông tin liên quan đến việc nuôi dạy trẻ(育児に関する情報)

[2017年4月1日]

ID:7826

ソーシャルサイトへのリンクは別ウィンドウで開きます

Chẩn đoán sức khỏe trẻ sơ sinh(乳幼児健康診査)

Chẩn đoán sức khỏe cho trẻ 4 tháng tuổi, 1 tuổi rưỡi, 3 tuổi rưỡi được thực hiện tại trung tâm y tế. Về đối tượng sẽ được thông báo cho từng trẻ.

(日本語訳)
 4ヵ月児、1歳6ヵ月児、3歳6ヵ月児の健康診査を保健センターで行っています。対象者には、個別通知しています。

Nơi liên lạc(お問合せ)

Trung tâm y tế(保健センター)  TEL 072-993-8600

Chủng ngừa(予防接種)

Chủng ngừa là phương thức hiệu quả để ngừa bệnh nhờ vắc xin tạo ra miễn dịch nhân tạo (sức đề kháng) đối với những bệnh gây ra bởi vi khuẩn hay vi rút. Xin lưu ý để sức khỏe của bé ở tình trạng tốt khi tiêm phòng.
Sổ tay tiêm phòng có ghi những kiến thức chuẩn về tiêm phòng và thời điểm tiêm phòng (bản tiếng Nhật) được gửi tới địa chỉ ghi trong thẻ cư trú sau khi trẻ sinh được khoảng 1 tháng.
Những người có nguyện vọng, bản hướng dẫn được phát hành do Trung tâm tiêm chủng Research,「Sức khỏe của bé và tiêm chủng (bản tiếng Anh, bản tiếng Hàn quốc, bản tiếng Trung quốc, bản tiếng Tagalog, bản tiếng Bồ đào nha, bản tiếng Việt nam, bản tiếng Tây ban nha, bản tiếng Thái, bản tiếng Indonesia, bản tiếng Nepal) 」 sẽ được nhận miễn phí, nên vui lòng liên hệ đến Trung tâm y tế qua số điện thoại 072-994-8480.


(日本語訳)
 予防接種は、細菌やウイルスによっておこる病気に対し、ワクチンにより人工的に免疫(抵抗力)をつくって病気を予防する効果的な方法です。お子さんの健康状態の良いときに接種できるように心がけてください。 予防接種についての正しい知識や接種時期などについて記載された予防接種手帳(日本語版)を生後1か月頃に住民票記載の住所に送付しています。
 ご希望の方には予防接種リサーチセンター発行の説明書「予防接種と子どもの健康(英語版、韓国語版、中国語版、タガログ語版、ポルトガル語版、ベトナム語版、スペイン語版、タイ語版、インドネシア語版、ネパール語版)」を無料でお渡ししていますので保健センター(TEL072-994-8480)までお問合せください。

Nơi liên lạc(お問合せ)

Trung tâm y tế(保健センター)  TEL 072-994-8480

◎ Hỗ trợ phí y tế cho trẻ em .(こども医療費助成)

Là chế độ trợ cấp phí khám chữa bệnh liên quan đến nhập viện, khám ngoại trú của trẻ nhỏ, từ 0 đến 18 tuổi (tính đến ngày 31 tháng 3 của năm ngay sau khi đạt 18 tuổi).
Tuy nhiên, xin hãy trả phần phí đối với 1 cơ quan y tế tối đa 500 yen/ngày, 1 tháng đến 2 ngày.

  • Không có giới hạn thu nhập.
  • Trong cùng một cơ quan y tế có “ Y tế / nha khoa / chăm sóc sức khỏe tại nhà” “Nhập viện và đi bệnh viện thường xuyên” thì được xem như là cơ quan y tế khác nhau.
  • Có một số thứ không đủ điều kiện để trợ cấp.
Để biết thêm chi tiết, xin liên lạc số điện thoại bên dưới.

(日本語訳)

 0歳から18歳まで(18歳到達後最初の3月31日まで)の児童の通院・入院に係る医療費を助成する制度です。
 ただし、1つの医療機関につき1日500円を限度として、月2日までご負担ください。
  • 所得制限はありません。
  • 同じ医療機関でも「医科・歯科・訪問看護」「入院と通院」 は別の医療機関の扱いとなります。
  • 助成対象外となるものがあります。
詳しくは、下記までお問い合わせください。

Nơi liên lạc(お問合せ)

Ban chính sách dành cho người trẻ tuổi(こども若者政策課)   TEL 072-924-8528

Trộ cấp phí chữa bệnh cho gia đình có cha hoặc mẹ(ひとり親家庭医療費助成)

Đối với đối tượng là cha, mẹ đơn thân, hoặc người nuôi dưỡng và trẻ nhỏ của họ (trẻ nhỏ từ 0 tuổi đến ngày 31 tháng 3 của năm ngay sau khi đạt 18 tuổi), đây là chế độ hỗ trợ phần kinh phí lúc bị bệnh hoặc bị thương trong trường hợp được điều trị bằng chi phí bảo hiểm của cơ quan y tế.
Tuy nhiên, xin hãy trả phần phí đối với 1 cơ quan y tế tối đa 1 ngày 500 yen, 1 tháng đến 2 ngày.

  • Có giới hạn thu nhập.
  • Trong cùng một cơ quan y tế có “Y khoa và Nha khoa” “Nhập viện và đi bệnh viện thường xuyên” thì được xem như là cơ quan y tế khác nhau.
Để biết thêm chi tiết, xin liên lạc số điện thoại bên dưới.

(日本語訳)
 ひとり親家庭の父・母または養育者とその児童(0歳から18歳到達後最初の3月31日までの児童)を対象に、病気やけがをした時に医療機関で保険診療による治療を受ける場合の自己負担分を公費で負担する制度です。
 ただし、1つの医療機関につき1日500円を限度として、月2日までご負担ください。
  • 所得制限があります。
  • 同じ医療機関でも「医科と歯科」「入院と通院」 は別の医療機関の扱いとなります。
詳しくは、下記までお問い合わせください。

Nơi liên lạc(お問合せ)

Ban chính sách dành cho người trẻ tuổi(こども若者政策課)   TEL 072-924-8528

Y tế nuôi dưỡng trẻ sinh non(未熟児養育医療)

Trường hợp trẻ sau sinh thiếu cân, tất yếu phải nhập viện trị liệu, cơ quan nhà nước sẽ hỗ trợ phí khám chữa bệnh cho trẻ tại cơ sở y tế được chỉ định.
※Tuy nhiên cũng có trường hợp phụ huynh phải thanh toán một phần viện phí, dựa theo cách tính phí qui định tại Thành phố nơi đang sống.
※Vì đối tượng ngoài bảo hiểm thì bị loại trừ ,nên sẽ phải tự chịu thực phí.

Để biết thêm chi tiết ,xin hãy liên hệ chúng tôi.

(日本語訳)

出生後、入院療育を必要とする未熟児が、指定養育医療機関で受けた治療にかかる医療費を助成します。
※本市の規定に基づき算定した額をお支払いいただく必要があります。
※保険対象外のものは除外されるため、実費負担となります。

 詳しくは、下記までお問い合わせください。

Nơi liên lạc(お問合せ)

Ban chính sách dành cho người trẻ tuổi(こども若者政策課)   TEL 072-924-8528

2. Phụ cấp nhi đồng, phụ cấp nuôi dưỡng nhi đồng, phụ cấp nuôi dưỡng nhi đồng đặc biệt(児童手当・児童扶養手当・特別児童扶養手当)

Phụ cấp nhi đồng(児童手当)

Đây là chế độ cấp tiền phụ cấp cho những người nuôi con trước khi học xong trung học, đối tượng là những người có địa chỉ trong nước Nhật.
Số tiền được trả

  • (1)  Dưới giới hạn thu nhập           Dưới 3 tuổi   15.000 yên

    Từ 3 tuổi đến trước khi hoàn thành tiểu học (con thứ nhất và con thứ 2)   10.000 yên

    Từ 3 tuổi đến trước khi hoàn thành tiểu học (từ con thứ 3 trở đi)   15.000 yên

    Học sinh trung học cơ sở   10.000 yên

  •  (2) Trên giới hạn thu nhập, Dưới mức hạn thu nhập tối đa            5.000 yên (bằng nhau)

  •  (3) Trên giới hạn thu nhậpa            Không trợ cấp
   ※Có giới hạn thu nhập và giới hạn thu nhập tối đa

Trường hợp sinh hay chuyển đổi con, bắt đầu việc nuôi dưỡng, trong thời hạn 15 ngày kể từ khi phát sinh vụ việc, cần phải tiến hành thủ tục nộp đơn. Để biết thêm chi tiết, xin liên lạc số điện thoại bên dưới.

(日本語訳)
 中学校修了前の子どもを監護している人に手当を支給する制度で、日本国内に住所を有する人が対象です。

支給額
  • 1 所得制限未満  3歳未満 15,000円

      3歳以上小学校修了前(第1子・第2子) 10,000円

      3歳以上小学校修了前(第3子以降) 15,000円

      中学生 10,000円

  • 2 所得制限以上所得上限額未満  5,000円(一律)

  • 3 所得上限額以上  支給なし
     ※所得制限・所得上限があります

子どもの出生や転入、養育の開始などがあった場合は、事由発生日より15日以内に申請の手続きが必要です。詳しくは下記までお問合せください。

Nơi liên lạc(お問合せ)

Ban chính sách dành cho người trẻ tuổi(こども若者政策課)   TEL 072-924-3839

Phụ cấp nuôi dưỡng nhi đồng(児童扶養手当)

Phụ cấp nuôi dưỡng nhi đồng là chế độ trả tiền trợ cấp đối với nhi đồng vì cha mẹ đã ly hôn hay đã mất v.v…nên cha mẹ không còn chung tay lo kinh tế gia đình như trước.
Cũng có thể trả cho cha mẹ nuôi dưỡng nhi đồng hay người thay cha mẹ đứa trẻ nuôi dưỡng cho đến ngày 31 tháng 3 đầu tiên sau khi trẻ thành18 tuổi nếu đúng với một số điều kiển cần thiết. Tuy nhiên, có giới hạn thu nhập.
Để biết thêm chi tiết, xin liên lạc số điện thoại bên dưới.

(日本語訳)
 児童扶養手当は、父母の離婚や死亡などにより父母と生計を同じくしなくなった18歳到達後最初の3月31日までの児童を児童を監護する人に手当を支給する制度です。
 ただし、所得制限があります。
 要件など、詳しくは下記までお問い合わせください。

Nơi liên lạc(お問合せ)

Ban chính sách dành cho người trẻ tuổi(こども若者政策課)   TEL 072-924-3839

Phụ cấp nuôi dưỡng nhi đồng đặc biệt(特別児童扶養手当)

Có thể trả phụ cấp cho cha hoặc mẹ hoặc người thay thế cha mẹ nuôi dưỡng (sống cùng với trẻ, bảo hộ, chăm lo đời sống kinh tế) những trẻ em bị khuyết tật về tinh thần hoặc thân thể dưới 20 tuổi (có quy định của pháp luật). Tuy nhiên, có giới hạn về thu nhập. Để biết thêm chi tiết về các điều kiện, v.v…, xin vui lòng liên lạc số điện thoại bên dưới.

(日本語訳)
20歳未満で精神または身体に障がいのある(法令に定めあり)児童を監護している父または母もしくは父母に代わって児童を養育(児童と同居し、監護し、生計を維持すること)している方が受給できます。ただし所得制限があります。要件など、詳しくは下記までお問い合せください。

Nơi liên lạc(お問合せ)

Ban chính sách dành cho người trẻ tuổi(こども若者政策課)   TEL 072-924-3839

ご意見をお聞かせください

  • このページは役に立ちましたか?

  • このページは見つけやすかったですか?